CALCI
GLYCEROPHOSPHAT
Calcii glycerophosphas
C3H7CaO6P P.t.l: 210,1
Calci glycerophosphat là hỗn hợp
với tỷ lệ thay đổi của calci
(RS)-2,3-dihydroxypropyl phosphat và calci 2-hydroxy-1-(hydroxymethyl)ethyl
phosphat có thể được ngậm nước, phải
chứa từ 18,6 đến 19,4% Ca, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tính
chất
Bột trắng, dễ hút ẩm,
hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
96%.
Định
tính
A. Trộn 1 g chế phẩm với
1 g kali hydrosulfat (TT) trong một
ống nghiệm được nối với ống thủy
tinh. Đun nóng mạnh và dẫn khói trắng bay ra cho tiếp
xúc với một mẩu giấy lọc đã được
tẩm dung dịch natri nitroprussiat 1% vừa mới pha. Giấy
lọc này sẽ xuất hiện màu xanh khi tiếp xúc với
piperidin (TT).
B. Nung 0,1 g chế phẩm trong
một chén nung. Tẩm ướt cắn bằng 5 ml acid nitric (TT) và đun nóng trên
cách thủy 1 phút. Lọc. Dịch lọc cho phản ứng
của ion phosphat (Phụ lục 8.1).
C. Chế phẩm phải cho
phản ứng B của ion calci (Phụ lục 8.1).
Độ
trong của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,5 g chế
phẩm trong nước không có
carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 150 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S không được
đục hơn độ đục mẫu S3
(Phụ lục 9.2).
Giới
hạn acid - kiềm
Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphthalein (TT) vào 100 ml dung dịch S.
Không được dùng quá 1,5 ml dung
dịch acid hydrochloric 0,1 M (CĐ) hoặc 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ)
để làm thay đổi màu của chỉ thị.
Acid
citric
Lắc 5,0 g chế phẩm với
20 ml nước không có carbon
dioxyd (TT) và lọc. Thêm 0,15 ml acid
sulfuric (TT) vào dịch lọc và lọc tiếp. Thêm 5 ml dung dịch thủy ngân (II) sulfat
(TT) vào dịch lọc, đun cho đến sôi. Thêm 0,5 ml
dung dịch kali permanganat 0,32%
và lại đun đến sôi. Không được có tủa
tạo thành.
Glycerin
và các chất tan trong ethanol 96%
Không được quá 0,5%.
Lắc 1,000 g chế phẩm với
25 ml ethanol 96% (TT) trong 1 phút.
Lọc. Làm bay hơi dịch lọc cho đến khô trên nồi
cách thủy và sấy cắn ở 70 oC trong 1 giờ.
Cắn thu được không được quá 5 mg.
Clorid
Không được quá 0,05% (Phụ
lục 9.4.5).
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong
hỗn hợp gồm 2 ml acid
acetic (TT) và 8 ml nước,
pha loãng thành 15 ml bằng nước
và tiến hành thử.
Phosphat
Không được quá 0,04% (Phụ
lục 9.4.12).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch S thành
100 ml bằng nước để
thử.
Sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ
lục 9.4.14).
Lấy 15 ml dung dịch S để
thử.
Arsen
Không được quá 3 phần
triệu (Phụ lục 9.4.2).
Hòa tan 0,33 g chế phẩm
trong nước và pha loãng thành
25 ml với cùng dung môi. Thử theo phương pháp A.
Kim
loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong
10 ml dung dịch đệm
acetate pH 3,5 (TT) và pha loãng với nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung
dịch trên thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Sắt
Không được quá
50 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 0,2 g chế phẩm
tiến hành thử.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 12,0% (Phụ lục
9.6).
(1,000 g; 150 oC; 4 giờ).
Định
lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong nước và chuẩn độ
theo phương pháp định lượng calci bằng
chuẩn độ complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch
natri edetat 0,1 M (CĐ) tương đương với
4,008 mg Ca.
Bảo quản
Trong lọ kín.